Hỗ trợ trực tuyến



Vận đơn là gì

Vận đơn đường biển, thường được viết tắt là B/L (từ các chữ cái đầu của Bill of Lading), là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển được người chuyên chở ký phát cho người gửi hàng xác nhận việc người chuyên chở đã nhận hàng để vận chuyển hàng hóa theo yêu cầu của người gửi hàng.


Chức năng của Vận đơn

Là bằng chứng về việc người vận chuyển đã nhận hàng hóa với số lượng, chủng loại và tình trạng như ghi trên vận đơn để vận chuyển đến nơi trả hàng;
- Là bằng chứng về sở hữu hàng hóa dùng để định đoạt và nhận hàng. Do có tính chất sở hữu nên vận đơn là một chứng từ lưu thông được. Người ta có thể mua bán hàng hóa ghi trên vận đơn bằng cách chuyển nhượng vận đơn;
- Là bằng chứng của hợp đồng vận chuyển. Mặc dù bản thân vận đơn không phải là một hợp đồng vì nó chỉ có chữ ký của một bên, nhưng vận đơn có giá trị như một hợp đồng vận chuyển điều chỉnh mối quan hệ pháp luật giữa người vận chuyển và người nhận hàng hoặc người nắm giữ vận đơn (B/L holder). Các điều khoản và điều kiện vận chuyển in ở mặt sau vận đơn bị chi phối bởi luật hàng hải của quốc gia, cũng như các Công ước quốc tế về vận đơn và vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
Với ba chức năng như trên, vận đơn là một chứng từ không thể thiếu được trong buôn bán quốc tế. Nó là chứng từ quan trọng trong thanh toán quốc tế, bảo hiểm và khiếu nại đòi bồi thường tổn thất, mất mát của hàng hóa.

Một số thuật ngữ trong vận đơn

1. Bill of lading for combined transport shipment or port to port shipment vận đơn hỗn hợp, hay vận đơn từ cảng tới cảng
2. B/L No: số vận đơn , vd: BSNHCM 11005
3. Shipper: người gửi hàng ( thông thường là nhà xuất khẩu)
4. Shipping company: công ty vận tải biển
5. Consignee: người nhận hàng
6. Notify Party: bên được thông báo
7. Place of receipt: nơi nhận hàng để chở
8. Port of loading: cảng bốc hàng lên tàu
9. Port of discharge: cảng dỡ hàng
10.Place of delivery: nơi trả hàng cho người nhận hàng
11.Vessel and Voyage No: Tên tàu chở hàng và số hiệu chuyến tàu
12.Number of original Bills of Lading: Số bản vận đơn gốc được phát hành( thông thường là 3 bản)
13.Marks and number: Ký mã hiệu ( Shipping mark)và số hiệu hàng hóa
14.Number and kind of packages: số lượng và loại kiện hàng ( mô tả hàng hóa)
15.Gross weight: trọng lượng cả bì
16.Measurement: thể tích
17. Total No. of containers or packages: tổng số lượng container hoặc kiện hàng
18. Above particulars as declared by shipper: những phần khai ở trên do người gửi hàng thực hiện
19.Freight details, charges: chi tiết về cước phí vận chuyển hoặc phụ phí
20.Place and Date of issue: nơi và ngày tháng phát hành vận đơn
21. Signature: chữ kí của người phát hành vận đơn
22. Shipped on Board the Vessel: sau khi hàng được bốc xong lên tàu thì người chuyên chở kí vào phần này
23. Vận đơn đường biển còn có các tên gọi sau:
+ Ocean B/L
+Marine B/L
+Sea B/L
+Liner B/L
+Port to Port B/L
+ Through B/L
24.B/L for Multimodal transport shipment or port to port shipment : vận đơn dùng cho vận tải đa phương thức và vận tải biển từ cảng tới cảng
25. Negotiable FIATA combined transport B/L: vận đơn đường biển của FIATA
Vận tải biển là hoạt động vận tải có liên quan đến việc sử dụng kết cấu hạ tầng và phương tiện vận tải biển, đó là việc sử dụng những khu đất, khu nước gắn liền với các tuyến đường biển nối liền các quốc gia, các vùng lãnh thổ, hoặc các khu vực trong phạm vi một quốc gia, và việc sử dụng tầu biển, các thiết bị xếp dỡ… để phục vụ việc dịch chuyển hành khách và hàng hoá trên những tuyến đường biển.